Transact SQL
Download Slide Trong Microsoft SQL Server, có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau được hỗ trợ để lưu trữ các giá trị khác nhau. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu phổ biến trong SQL Server:
Kiểu dữ liệu số
- int: Kiểu số nguyên, có độ lớn 4 bytes, lưu trữ các số nguyên từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.
- tinyint: Kiểu số nguyên nhỏ, có độ lớn 1 bytes lưu trữ các số nguyên từ 0 đến 255.
- smallint: Kiểu số nguyên nhỏ, có độ lớn 2 bytes lưu trữ các số nguyên từ -32,768 đến 32,767.
- bigint: Kiểu số nguyên lớn, có độ lớn 8 bytes lưu trữ các số nguyên từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807.
- decimal(p, s): Kiểu số có độ chính xác cố định, với p là tổng số chữ số và s là số chữ số sau dấu thập phân.
- numeric(p, s): Tương tự như kiểu decimal, nhưng có độ chính xác cố định.
- float: Kiểu số dấu chấm động, có độ lớn 8 bytes, lưu trữ các giá trị số có độ chính xác cao.
- real: Kiểu số dấu ch ấm động, có độ lớn 4 bytes, lưu trữ các giá trị số có độ chính xác cao.
Kiểu dữ liệu ký tự
- char(n): Kiểu ký tự có độ dài cố định n.
- varchar(n): Kiểu ký tự có độ dài tối đa n.
- text: Kiểu ký tự có độ dài không giới hạn.
- nchar: Kiểu ký tự có độ dài cố định n, hỗ trợ Unicode.
- nvarchar(n): Kiểu ký tự có độ dài tối đa n, hỗ trợ Unicode.
Kiểu dữ liệu ngày tháng
- date: Kiểu dữ liệu ngày tháng, từ 1/1/0001 đến 31/12/9999.
- datetime: Kiểu dữ liệu ngày tháng và thời gian, có miền giá trị từ 1/1/1753 00:00:00 đến 31/12/9999 23:59:59.997.
- smalldatetime: Kiểu dữ liệu ngày tháng và thời gian, có miền giá trị từ 1/1/1900 00:00:00 đến 6/6/2079 23:59:59.
- time: Kiểu dữ liệu thời gian, có miền giá trị từ 00:00:00.0000000 đến 23:59:59.9999999.
- bit: Kiểu dữ liệu logic, lưu trữ giá trị true hoặc false.
Kiểu dữ liệu khác
- binary(n): Kiểu dữ liệu nhị phân có độ dài cố định n.
- varbinary(n): Kiểu dữ liệu nh ị phân có độ dài tối đa n.
- image: Kiểu dữ liệu nhị phân có độ dài không giới hạn.
Đây chỉ là một số kiểu dữ liệu phổ biến trong SQL Server. SQL Server cũng hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác như kiểu dữ liệu địa chỉ, kiểu dữ liệu XML và kiểu dữ liệu được tạo ra bởi người dùng (user-defined data types).